Quyển 10. Lâm nghiệp, Ngư nghiệp
Từ Bách khoa toàn thư Việt Nam
Quyển 10. Lâm nghiệp, Ngư nghiệp
Quyển này có 1.370 mục từ liên quan đến lĩnh vực Lâm nghiệp, Ngư nghiệp
- Acetat cellulose
- An ninh môi trường
- An sinh xã hội nghề cá trong các nghề cá qui mô nhỏ
- An toàn lao động nghề cá
- Ảnh hưởng của chất thải lên nuôi trồng thủy sản
- Aquamimicry
- Aquaponic
- Atlat ngư cụ
- Âu thuyền
- Ấu trùng tôm, cá
- Bạch đàn
- Bạch đàn lai
- Bãi đẻ
- Bãi gỗ/kho gỗ
- Bãi ương dưỡng
- Bản đồ đất
- Bản đồ gen
- Bản đồ lập địa cấp, ii, iii .
- Bản đồ nhiều lớp chuyên đề
- Bản đồ số hóa
- Ban quản lý rừng
- Bản thuyết minh thiết kế trồng rừng
- Bảo hiểm nghề nuôi trồng thủy sản
- Bảo hiểm thuyền viên và tàu cá
- Bảo hộ lao động
- Bảo lưu cục bộ
- Bảo quản gỗ
- Bảo quản gỗ bằng phương pháp vật lý
- Bảo quản hạt cây rừng
- Bảo quản hạt giống
- Bảo quản lạnh tinh, trứng và phôi động vật thủy sản
- Bảo quản sống thuỷ sản
- Bảo quản thuỷ sản
- Bảo tồn
- Bảo tồn chuyển chỗ cây rừng
- Bảo tồn đa dạng sinh học lâm nghiệp
- Bảo tồn nguồn gen cây dược liệu trong ống nghiệm
- Bảo tồn nguồn gen cây rừng
- Bảo tồn nguồn gen cây rừng trong ống nghiệm
- Bảo tồn tại chỗ cây rừng
- Bảo tồn thiên nhiên
- Bảo vệ cảnh quan
- Bảo vệ đất
- Bảo vệ rừng
- Bầu ươm cây
- Bẫy
- Bè mảng
- Bể chứa cacbon rừng
- Bến cá
- Bệnh bào tử sợi
- Bệnh cá chép cảnh
- Bệnh cá chép trong mùa xuân
- Bệnh cây đô thị
- Bệnh cây ký sinh
- Bệnh cây rừng
- Bệnh cây rừng chuyên khoa
- Bệnh cây rừng nhập nội
- Bệnh còi của tôm sú
- Bệnh cong thân ở tôm sú
- Bệnh cháy lá
- Bệnh chổi sể
- Bệnh dịch thực vật
- Bệnh dinh dưỡng ở động vật thủy sản
- Bệnh do môi trường ở động vật thủy sản
- Bệnh do vi rút gây hoại tử tế bào thần kinh
- Bệnh do vi rút gây ra ở cá da trơn
- Bệnh đầu vàng
- Bệnh đen thân ở cá trắm cỏ
- Bệnh đốm đỏ ở cá trắm cỏ
- Bệnh đốm trắng do trùng quả dưa ở cá nước ngọt
- Bệnh đốm trắng ở tôm he
- Bệnh gan thận mủ ở cá tra
- Bệnh gỉ sắt
- Bệnh hại lá
- Bệnh héo
- Bệnh héo thông do tuyến trùng
- Bệnh hoại tử gan tụy cấp hay bệnh chết sớm ở tôm nuôi
- Bệnh học thủy sản
- Bệnh ký sinh trùng ở động vật thủy sản
- Bệnh ký sinh trùng ở động vật thủy sản
- Bệnh loét thân
- Bệnh lở cổ rễ
- Bệnh mục gỗ
- Bệnh nấm ở động vật thủy sản
- Bệnh nội ký sinh ở động vật thủy sản
- Bệnh ngoại ký sinh ở động vật thủy sản
- Bệnh ngủ của cá song
- Bệnh ở động vật thủy sản
- Bệnh phi xâm nhiễm
- Bệnh rỗng ruột
- Bệnh sữa ở tôm hùm
- Bệnh taura
- Bệnh thán thư
- Bệnh thiếu vitamin c ở động vật thủy sản
- Bệnh thối rễ
- Bệnh thối rễ cây rừng do nấm phytophthora
- Bệnh trùng mỏ neo
- Bệnh truyền nhiễm ở động vật thủy sản
- Bệnh vi khuẩn ở động vật thủy sản
- Bệnh virus ở động vật thủy sản
- Bệnh xanh gỗ
- Bệnh xâm nhiễm
- Bệnh xuất huyết do virus ở cá trắm cỏ
- Biến đổi khí hậu
- Biến động số lượng đàn cá khai thác
- Biến động số lượng quần thể
- Biện pháp kỹ thuật
- Biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp
- Biện pháp quản lý nghề cá
- Biến tính hóa học gỗ
- Biểu cấp đất
- Biểu sản lượng
- Biểu thể tích
- Bóc vỏ
- Bón phân
- Bộ lọc cát
- Bộ lọc cơ học
- Bộ nhiễm sắc thể giới tính ở tôm, cá
- Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững
- Bốc gỗ
- Bột sợi gỗ
- Bột sợi tre nứa
- Bơm
- Cá ăn tạp
- Cá ăn thịt hoặc cá dữ
- Cá ăn thực vật
- Cá biển sâu
- Cá chép chọn giống v1
- Cá chim trắng
- Cá di cư biển-sông hoặc di cư ngược dòng
- Cá di cư sông-biển hay di cư xuôi dòng
- Cá đáy
- Cá mối vạch
- Cá nóc
- Cá nổi
- Cá nục đỏ đuôi/cá nục giời
- Cá ngừ vây vàng
- Cá rô phi đơn tính
- Cá vược/ cá chẽm
- Các biến đổi của thuỷ sản khi làm lạnh và làm đông
- Các biến đổi thuỷ sản khi làm khô và xông khói
- Các biến đổi trong quá trình ướp muối và lên men thuỷ sản
- Các công nghệ ấp nở trứng cá
- Các động thực vật biển phổ biến trong chế biến thuỷ sản
- Các gen thường sử dụng trong phân loại học phân tử
- Các hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm thuỷ sản
- Các kế hoạch quản lý rừng theo thời gian
- Các kỹ thuật chỉ thị dna
- Các kỹ thuật chuyển gen ở thực vật
- Các loài cây bị đe dọa
- Các loài cây lâm nghiệp đã được chuyển gen
- Các mặt hàng thuỷ sản khô và xông khói
- Các nhân tố cấu trúc rừng
- Các nhóm chất có hoạt tính sinh học từ vi sinh vật biển
- Các peptide có hoạt tính sinh học
- Các phương pháp bảo quản nguyên liệu sau đánh bắt
- Các phương pháp và thiết bị chuyển cá
- Các phương pháp và thiết bị lọc cỡ cá
- Các qui định về an toàn thực phẩm thuỷ sản trong và ngoài nước
- Các sản phẩm y học từ rong biển
- Các tham số kiểm kê
- Cải hoán tàu cá
- Cải thiện giống bạch đàn eucalyptus
- Cải thiện giống cây rừng
- Cải thiện giống keo acacia
- Cải thiện giống thông pinus
- Cảng cá
- Cánh cứng hại vỏ
- Cành ghép cây rừng
- Cảnh quan
- Canh tác đất dốc
- Cắt khúc
- Cân bằng sinh thái
- Cấp kích thước
- Cấp tuổi
- Câu
- Cấu tạo rừng
- Cấu trúc giới tính
- Cấu trúc hình thái
- Cấu trúc mật độ
- Cấu trúc rừng
- Cấu trúc sinh sản của quần thể
- Cấu trúc sinh thái
- Cấu trúc tầng thứ
- Cấu trúc tổ thành
- Cấu trúc tuổi của quần thể
- Cấu trúc thời gian/cấu trúc tuổi
- Cây bản địa
- Cây cảnh nghệ thuật
- Cây có bầu
- Cây con dòng vô tính
- Cây cố định đạm lâm nghiệp
- Cây chiết
- Cây chủ lực
- Cây chủ yếu
- Cây đầu dòng
- Cây ghép
- Cây giống
- Cây họ dầu
- Cây hom
- Cây lâm nghiệp chuyển gen
- Cây lâm nghiệp chuyển gen kháng bệnh
- Cây lâm nghiệp chuyển gen kháng sâu hại
- Cây lâm nghiệp chuyển gen sinh trưởng nhanh
- Cây lâm nghiệp chuyển gen tăng chất lượng
- Cây lâm nghiệp chuyển gen tăng tính chịu hạn
- Cây lâm nghiệp chuyển gen tăng tính chịu lạnh
- Cây lâm nghiệp đa bội thể
- Cây lâm nghiệp đột biến
- Cây mẹ
- Cây mô
- Cây ngoại lai
- Cây nhập nội
- Cây trội
- Cây xanh đô thị
- Cellophane
- Cỏ biển
- Composite gỗ
- Cố định đạm sinh học
- Côn trùng gây bệnh cây
- Côn trùng hại cây
- Côn trùng hại gỗ
- Côn trùng lâm nghiệp
- Công cụ chặt hạ
- Công nghệ bảo quản gỗ
- Công nghệ bảo quản lạnh đông thuỷ sản
- Công nghệ biofloc
- Công nghệ các sản phẩm chế biến nhiệt
- Công nghệ cắt tiết cá
- Công nghệ cấp đông thuỷ sản và các mặt hàng đông lạnh thuỷ sản
- Công nghệ cellulose
- Công nghệ chế biến các loại mắm
- Công nghệ chế biến các sản phẩm đặc thù khác
- Công nghệ chế biến chả cá
- Công nghệ chế biến đồ hộp thuỷ sản
- Công nghệ chế biến lạnh thuỷ sản
- Công nghệ chế biến nước mắm
- Công nghệ chế biến protein thuỷ phân và peptide có hoạt tính sinh học
- Công nghệ chế biến phụ phẩm thành bột cá và dầu cá
- Công nghệ chế biến surimi và sản phẩm mô phỏng
- Công nghệ chỉ thị sinh học
- Công nghệ chuyển nhân tế bào động vật thủy sản
- Công nghệ dung hợp tế bào trần rong biển
- Công nghệ điều chế, tinh sạch thu nhận protein-enzyme từ thủy sinh vật
- Công nghệ gia công gỗ
- Công nghệ giám sát tảo độc hại
- Công nghệ khai thác năng lượng gỗ
- Công nghệ làm khô sinh khối vi tảo
- Công nghệ làm sạch môi trường bằng vi tảo
- Công nghệ lên men trong chế biến thủy sản
- Công nghệ màng sinh học
- Công nghệ mộc
- Công nghệ môi trường
- Công nghệ nuôi cấy mô tế bào rong biển
- Công nghệ nuôi sinh khối vi sinh vật thủy sinh
- Công nghệ nuôi sinh khối vi tảo
- Công nghệ nuôi tế bào biệt hóa ở động vật thủy sản
- Công nghệ nuôi tế bào tiền thể ở động vật thủy sản
- Công nghệ nhận diện thủy sản cấm
- Công nghệ phân lập vi tảo
- Công nghệ phân tích đặc tính hóa sinh và chức năng các enzyme-protein thủy sản
- Công nghệ phân tích độc tố từ sinh vật biển
- Công nghệ sản suất và ứng dụng chitin/chitosan và các dẫn xuất
- Công nghệ sản xuất collagen/gelatin và ứng dụng
- Công nghệ sản xuất dầu cá và các acid béo không bão hoà
- Công nghệ sản xuất phân vi sinh từ phế liệu thủy sản
- Công nghệ sản xuất sạch hơn
- Công nghệ sản xuất trứng cá muối
- Công nghệ sàng lọc đa lượng enzyme biển
- Công nghệ sàng lọc hoạt chất sinh học biển
- Công nghệ sấy gỗ
- Công nghệ sấy khô thuỷ sản
- Công nghệ sinh học thủy sản
- Công nghệ tái tổ hợp sản xuất protein, enzyme thủy sản
- Công nghệ tạo cá rô phi đơn tính
- Công nghệ tạo đột biến giới tính ở cá
- Công nghệ tạo giống thủy sản đa bội thể
- Công nghệ tế bào gốc ở động vật thủy sản
- Công nghệ thu sinh khối vi tảo
- Công nghệ trang sức sản phẩm gỗ
- Công nghệ vacxin dna
- Công nghệ xác định đặc tính sinh hóa của vi sinh vật thủy sinh
- Công nghệ xác định động vật thủy sản đa bội
- Công nghệ xác định nhanh tảo độc hại bằng dna
- Công nghệ xẻ
- Công nghệ xông khói thuỷ sản
- Công nghệ xử lý chất thải rắn từ thuỷ sản
- Công nghệ xử lý gỗ
- Công nghệ xử lý mùi
- Công nghệ xử lý nước thải thuỷ sản
- Công nghệ xử lý sinh học
- Công ty lâm nghiệp
- Công ty mây tre đan xuất khẩu
- Công ước chống sa mạc hóa
- Công ước khung về biến đổi khí hậu của liên hợp quốc
- Cơ chế phát triển sạch
- Cơ sở dữ liệu dna mã vạch ở thực vật
- Cung ứng nguyên liệu thủy sản
- Cường độ dinh dưỡng của thủy sinh vật
- Cường lực khai thác
- Chà tập trung cá
- Cháy dưới tán cây
- Cháy ngầm
- Cháy tán
- Chặt chọn
- Chặt hạ
- Chặt nuôi dưỡng, tỉa thưa rừng
- Chặt trắng
- Chặt trắng chừa lại cây mẹ gieo giống
- Chặt vệ sinh rừng
- Chẩn đoán bệnh thủy sản
- Chất bổ sung
- Chất cấm trong thức ăn thủy sản
- Chất dinh dưỡng
- Chất hữu cơ
- Chất kích thích miễn dịch
- Chất kháng dinh dưỡng trong nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản
- Chất lượng nước trong chế biến thủy sản
- Chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản
- Chất thải
- Chế biến hạt giống
- Chế biến hóa học xenlulo
- Chế biến nhựa thông
- Chế biến rong biển thực phẩm
- Chế biến và ứng dụng keo rong biển
- Chế phẩm vi sinh trong nuôi trồng thủy sản
- Chi phí ẩn của nghề nuôi trồng thủy sản
- Chi phí môi trường của nghề nuôi trồng thủy sản
- Chi phí tạo rừng
- Chi phí thức ăn
- Chỉ số đa dạng sinh học
- Chỉ số lập địa
- Chỉ số tổ hợp sinh học
- Chỉ thi chọn lọc
- Chỉ thị di truyền
- Chỉ thị dna lục lạp
- Chỉ thị đa hình các chuỗi dna nhân bản cắt hạn chế
- Chỉ thị đa hình các đoạn dna được nhân bản ngẫu nhiên
- Chỉ thị đa hình các đoạn lặp lại đơn giản
- Chị thị đa hình độ dài các đoạn cắt hạn chế
- Chỉ thị đa hình độ dài các đoạn nhân bản chọn lọc
- Chỉ thị đa hình nucleotide đơn
- Chỉ thị đa hình vùng nhân bản chuỗi dna được mô tả
- Chỉ thị phân tử
- Chỉ thị sinh học
- Chỉ thị vị trí chuỗi biểu hiện đánh dấu
- Chỉ thị vi trí chuỗi đánh dấu
- Chi trả dịch vụ môi trường rừng
- Chi trả gián tiếp
- Chi trả trực tiếp
- Chiến lược chọn giống cây rừng
- Chiến lược phát triển lâm nghiệp
- Chiết cây rừng
- Chiều cao bình quân lâm phần
- Chiều cao cây tree height
- Chính sách lâm nghiệp
- Chọn giống cây rừng
- Chọn giống cây rừng kháng sâu bệnh
- Chọn giống cho chất lượng gỗ
- Chọn giống kháng sâu, bệnh
- Chọn loại cây trồng
- Chọn lọc gia đình cây rừng
- Chọn lọc sớm cây rừng
- Chọn tạo cây tam bội
- Chu kỳ các bon
- Chu kỳ chặt
- Chu kỳ kinh doanh
- Chủ quản lý rừng
- Chủ rừng
- Chu trình năng lượng
- Chu trình ni tơ
- Chu trình sinh địa hóa
- Chu trình tuần hoàn nước
- Chu trình tuần hoàn vật chất
- Chu vi/đường kính
- Chuẩn bị đất
- Chuỗi cung ứng sản phẩm thủy sản
- Chuỗi giá trị sản phẩm thủy sản
- Chuỗi hành trình sản phẩm
- Chuỗi thức ăn
- Chuyến biển
- Chuyển gene tăng trưởng, kháng bệnh ở đối tượng ntts
- Chuyển hóa rừng gỗ nhỏ sang rừng gỗ lớn
- Chức năng rừng
- Chưng cất tinh dầu
- Chứng chỉ rừng
- Chương trình 327
- Chương trình cải tiến nghề cá
- Chương trình khai thác hải sản xa bờ
- Chương trình pam
- Chương trình phê duyệt chứng chỉ rừng
- Dầu pơ mu
- Dầu rái
- Dầu sở
- Dầu trẩu
- Dầu vỏ hạt điều
- Di cư của thủy sinh vật
- Di giống, thuần hóa giống thủy sản
- Di truyền chất lượng
- Di truyền chọn giống thủy sản
- Di truyền học lâm nghiệp
- Di truyền số lượng
- Dị ứng do thuỷ sản
- Dịch sâu hại
- Dịch tễ bệnh động vật thủy sản
- Dịch vụ bãi đẻ con giống
- Dịch vụ bảo tồn đdsh
- Dịch vụ chống xói mòn đất
- Dịch vụ điều tiết nguồn nước
- Dịch vụ hấp thụ lưu giữ cac bon
- Dịch vụ hệ sinh thái
- Dịch vụ môi trường rừng
- Dịch vụ nuôi trồng thủy sản
- Dịch vụ phúc lợi nghỉ dưỡng
- Dịch vụ sinh thái
- Dịch vụ ủy thác
- Diễn biến rừng
- Diễn thế nguyên sinh
- Diễn thế rừng
- Diễn thế thứ sinh
- Diệt mối bằng phương pháp bả
- Diệt mối bằng phương pháp lây nhiễm
- Dinh dưỡng
- Dna mã vạch
- Doanh nghiệp lâm nghiệp
- Dòng vô tính cây rừng
- Dỡ gỗ
- Du canh
- Dung lượng mẫu
- Dự án 661
- Dự đoán sản lượng
- Dược lý học thủy sản
- Đa dạng di truyền
- Đa dạng sinh học lâm nghiệp
- Đa dạng sinh học và phát triên nuôi trồng thủy sản ở việt nam
- Đá mẹ
- Đá ong
- Đàn cá khai thác
- Đánh giá chất lượng thức ăn
- Đánh giá đa dạng nguồn gen thực vật
- Đánh giá đất lâm nghiệp theo fao
- Đánh giá rừng
- Đánh giá tác động môi trường đến nuôi trồng thủy sản
- Đánh giá tài nguyên rừng
- Đánh giá tài nguyên vùng và tổng thể
- Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâm nghiệp
- Đặc điểm sinh lý hạt giống
- Đặc sản rừng
- Đặc tính gỗ
- Đất
- Đất có vấn đề
- Đất dốc
- Đất đai
- Đất lâm nghiệp
- Đất ngập nước
- Đất rừng
- Đất rừng bồ đề
- Đất rừng cây nhập nội bạch đàn và keo
- Đất rừng hồi
- Đất rừng khộp
- Đất rừng ngập nước
- Đất rừng thông
- Đất rừng tre nứa
- Đất trống đồi núi trọc
- Đèn tập trung cá
- Địa lý sinh vật
- Điều khiển giới tính ở động vật thủy sản
- Điều tiết nguồn nước
- Điều tra cây cá thể
- Điều tra lâm phần
- Điều tra lập bản đồ đất
- Điều tra rừng
- Định giá rừng
- Đóng cửa rừng tự nhiên
- Đóng gói sản phẩm thủy sản
- Đóng tàu cá
- Độ bền tự nhiên của gỗ
- Độ bền trong nước của thức ăn
- Độ che phủ rừng
- Độ chín hạt giống
- Độ chín sinh dục
- Đồ gỗ
- Đồ gỗ nội thất
- Đồ gỗ ngoại thất
- Đồ gỗ xây dựng
- Đồ gia dụng từ song mây
- Đồ gia dụng từ tre
- Độ mỡ
- Độ no dạ dày
- Độ phì đất
- Độ thon/hình số
- Độ thuần hạt giống seed purity)
- Độc tố sinh vật biển
- Đội tàu
- Đối tượng được chi trả
- Đối tượng hữu quan trong khai thác và nuôi trồng thủy sản
- Đối tượng khai thác
- Đối tượng phải chi trả
- Đồng quản lý
- Động thái quần thể côn trùng rừng
- Động thái rừng
- Động vật nổi
- Động vật nguyên sinh gây bệnh hại thực vật
- Động vật tự bơi
- Động vật thủy sinh
- Đột biến tạo dòng tế bào theo định hướng ở rong biển
- Đơn vị quản lý hành chính
- Đơn vị quản lý rừng
- Đơn vị quản lý rừng
- Đường kính bình quân lâm phần
- Đường lâm nghiệp
- Đường thuỷ vận chuyển gỗ
- Đường vận xuất
- Enzyme bền nhiệt từ thủy sinh vật
- Enzyme chịu mặn từ sinh vật biển
- Enzyme phân hủy chất thải công nghiệp chế biến thủy sản
- Enzyme, protein đặc hữu từ thủy sinh vật
- Enzyme, protein từ phế liệu thủy sản
- Forest specialties breeding semi feral animals)
- Gây nuôi động vật rừng bán hoang dã
- Gen bất dục đực
- Gen chỉ thị
- Gen chịu hạn
- Gen kháng bệnh hại cây trồng
- Gen kháng chất diệt cỏ
- Gen kháng sâu hại
- Gen liên quan đến chất lượng gỗ
- Gen liên quan đến sinh trưởng nhanh
- Gen liên quan đến tính chịu lạnh
- Gen liên quan đến tính chịu mặn
- Gen liên quan đến tính chịu ngập úng
- Ghẹ xanh
- Ghép cây rừng
- Gỗ
- Gỗ công nghiệp
- Gỗ lá kim
- Gỗ lá rộng
- Gốc ghép cây rừng
- Giá cây đứng lâm sản
- Giá rừng
- Giá thành rừng trồng
- Giá trị bảo tồn cao
- Giá trị dinh dưỡng
- Giá trị đa dạng sinh học
- Giá trị quyền sử dụng rừng
- Giá trị sản phẩm thủy sản
- Giải tích cây và phân tích vòng năm
- Giảm phát thải khí nhà kính
- Giám sát
- Giao đất lâm nghiệp
- Giao rừng
- Giấy phép khai thác
- Giống thủy sản kháng bệnh
- Giống thủy sản sạch bệnh
- Hà biển hại gỗ
- Hạ cây
- Hàm sinh trưởng
- Hạn ngạch khai thác
- Hành lang ven suối
- Hạt cây rừng
- Hạt giống nhân tạo
- Hạt ưa ẩm
- Hạt ưa khô
- Hậu cần nghề cá
- Hầu tam bội
- Hệ miễn dịch của cá
- Hệ sinh thái
- Hệ sinh thái rừng
- Hệ sinh thái rừng kín nửa rụng lá ẩm nhiệt đới
- Hệ sinh thái rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới
- Hệ sinh thái rừng khô hạn nhiệt đới
- Hệ sinh thái rừng lá rộng thường xanh trên núi đá vôi
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới
- Hệ sinh thái rừng rừng lá kim
- Hệ sinh thái rừng rừng tràm
- Hệ sinh thái rừng thưa cây họ dầu
- Hệ sinh thái rừng tre nứa
- Hệ sinh thái rừng trồng
- Hệ số di truyền trong lâm nghiệp
- Hệ số điều chỉnh k của việt nam
- Hệ số thành thục sinh dục
- Hệ tiêu hóa động vật thủy sản
- Hệ thống cho ăn tự động
- Hệ thống diệt khuẩn bằng ô-zôn
- Hệ thống diệt khuẩn bằng tia cực tím
- Hệ thống giám sát môi trường nuôi
- Hệ thống giám sát tàu cá
- Hệ thống học phân tử thực vật
- Hệ thống hỗ trợ quyết định trong thủy sản
- Hệ thống khử khí
- Hệ thống lạnh
- Hệ thống lâm sinh
- Hệ thống loại bỏ amoniac
- Hệ thống lọc màng
- Hệ thống nạp ô xy tinh khiết
- Hệ thống quản lý thủy sản phản ứng
- Hệ thống sục khí
- Hệ thống thống tin địa lý và viễn thám
- Hiệp định nghề cá vịnh bắc bộ giữa việt nam và trung quốc
- Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản việt nam
- Hiệu quả chi phí của trang trại nuôi thủy sản
- Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp chế biến thủy sản
- Hiệu quả kinh tế nghề đánh bắt thủy sản
- Hiệu quả kinh tế trong lâm nghiệp
- Hiệu quả kỹ thuật của trang trại nuôi thủy sản
- Hiệu quả phân bổ của trang trại nuôi thủy sản
- Hiệu quả quy mô của trang trại nuôi thủy sản
- Hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp
- Hiệu quả sử dụng thức ăn
- Hiệu quả sử dụng vốn trong lâm nghiệp
- Hiệu quả xã hội trong lâm nghiệp
- Hiệu ứng nhà kính
- Hình thái đất
- Hóa chất sử dụng
- Hóa học cellulose
- Hoá học gỗ
- Hóa lỏng gỗ
- Hoang mạc hóa
- Hoạt chất sinh học biển
- Hoạt chất sinh học từ động vật biển
- Hoạt chất sinh học từ thực vật biển
- Hoạt động chế biến thủy sản
- Hom
- Hồ sơ hóa và thử hoạt tính hoạt chất sinh học biển
- Hồ sơ thiết kế trồng rừng
- Hội cá tra việt nam
- Hội chứng đốm trắng do vi khuẩn ở tôm nuôi
- Hội chứng lở loét
- Hội chứng quay tròn cá rô phi
- Hội chứng taura hay hội chứng tôm bông
- Hội đồng quản lý biển
- Hội đồng quản trị rừng
- Hội kiểm nghiệm hạt giống quốc tế
- Hội khoa học đất
- Hội nuôi biển việt nam
- Hội nghề cá việt nam
- Hợp tác trong nghề cá chia sẻ
- Hợp tác xã lâm nghiệp
- Keo acacia
- Keo dán gỗ
- Keo dán gỗ nguồn gốc tự nhiên
- Keo đất
- Keo lai
- Keo nhiệt dẻo
- Keo nhiệt rắn
- Keo tổng hợp
- Kế hoạch chọn giống cây rừng
- Kế hoạch điều chế sản lượng
- Kế hoạch lâm sinh
- Kế hoạch quản lý rừng
- Kế hoạch quản lý trong thủy sản
- Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu trong thủy sản
- Kết cấu rừng- forest structure
- Kết quả sản xuất của doanh nghiệp chế biến thủy sản
- Kích thích sinh sản
- Kích thước mắt lưới
- Kích thước quần thể
- Kích thước quần thể cây rừng hữu hiệu
- Kiểm kê đa tài nguyên
- Kiểm kê giám sát
- Kiểm kê quy mô lớn và phân tích kịch bản
- Kiểm kê rừng
- Kiểm lâm
- Kiểm nghiệm hạt giống cây rừng
- Kiểm nghiệm nảy mầm hạt giống cây rừng
- Kiểm soát dư lượng kháng sinh và thuốc trừ sâu
- Kiểm soát độc tố trong thuỷ sản
- Kiểm soát kim loại nặng trong thuỷ sản
- Kiểm soát vi sinh vật trong chế biến thuỷ sản
- Kiến thức bản địa
- Kiểu rừng và nguồn gốc
- Kinh tế lâm nghiệp
- Kinh tế môi trường
- Ký chủ trung gian
- Kỹ thuật hạt giống cây rừng
- Kỹ thuật khai thác
- Kỹ thuật tạo cây tam bội từ nuôi cấy mô nội nhũ
- Khả năng chống chịu
- Khả năng đánh bắt của ngư cụ
- Khả năng hấp phụ của đất
- Khả năng sinh lợi của của trang trại nuôi thủy sản
- Khả năng tổ hợp
- Khai thác bất hợp pháp
- Khai thác bền vững
- Khai thác chọn, chặt chọn tinh
- Khai thác gỗ
- Khai thác giảm thiểu tác động
- Khai thác hủy diệt
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ
- Khai thác ma
- Khai thác nhựa thông
- Khai thác quá mức
- Khai thác thủy sản
- Khai thác trắng
- Khai thác trắng theo dải
- Khảo nghiệm dòng vô tính cây rừng
- Khảo nghiệm hậu thế cây rừng
- Khảo nghiệm loài
- Khảo nghiệm xuất xứ cây rừng
- Khẩu phần ăn
- Khẩu phần thức ăn
- Khí hậu thủy văn rừng
- Khí hóa gỗ
- Kho lạnh và quản lý kho lạnh
- Khoa học đất
- Khoán kinh doanh rừng
- Khoán quản lý bảo vệ rừng
- Khoáng
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung
- Khu hệ động vật
- Khu neo đậu, tránh trú bão của tàu cá
- Khu ramsar
- Lai giống cây rừng
- Làm giàu rừng
- Làm giàu rừng theo băng
- Làm giàu rừng theo đám
- Lan truyền bệnh thủy sản
- Lao động lâm nghiệp
- Lâm công định
- Lâm nghiệp cộng đồng
- Lâm nghiệp dòng vô tính gia đình
- Lâm nghiệp xã hội
- Lâm sản
- Lâm sản ngoài gỗ
- Lâm sản ngoài gỗ không làm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
- Lâm sản ngoài gỗ làm dược liệu
- Lâm sản ngoài gỗ làm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật
- Lâm sản ngoài gỗ làm thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật
- Lâm sản phụ
- Lâm sinh cho rừng không đều tuổi
- Lâm sinh ở vùng núi
- Lâm trường quốc doanh
- Lập địa
- Lập địa đất cát
- Lập địa đất đồi núi cấp i, ii. iii
- Lập địa đất ngập mặn sú vẹt
- Lập địa đất rừng khộp
- Loài bản địa
- Loại bỏ tạp nhiễm sản phẩm chế biến thủy sản bằng enzyme biển
- Loài cây mục đích
- Loài cây phù trợ
- Loài cây tiên phong
- Loài cây ưu thế
- Loài ngoại lai xâm hại rừng
- Loài nguy cấp
- Loài nhập nội
- Loài quý hiếm
- Lỗi không tuân thủ
- Luật lacey
- Luật lâm nghiệp
- Lửa rừng
- Lưới chụp
- Lưới đáy
- Lưới đăng
- Lưới kéo
- Lưới rê
- Lưới rùng
- Lưới te
- Lưới vây
- Lưới vó
- Lượng bổ sung
- Lưu giữ vi tảo
- Lý thuyết rừng chuẩn
- Mạng lưới thức ăn
- Máy cắt đầu cá
- Máy cắt khúc cá
- Máy cắt mực
- Máy cắt tôm
- Máy cắt vây cá
- Máy dò cá
- Máy dò kim loại
- Máy đánh vảy cá
- Máy ghép nắp
- Máy lạng da cá
- Máy phi lê cá
- Máy tách thịt cá
- Máy thổi khí, máy nén khí
- Mật độ quần thể
- Mật độ trồng
- Mật độ/số cây
- Microcellulose
- Miễn dịch học thủy sản
- Monolit đất
- Mọt ăn gỗ nấm
- Mọt hại gỗ
- Mọt nuôi nấm
- Mô bệnh học thủy sản
- Mô hình hóa sinh trưởng và sản lượng rừng
- Mô nội nhũ
- Môi chất lạnh trong hệ thống lạnh thuỷ sản
- Môi chất lạnh và vấn đề bảo vệ tầng ôzôn
- Mối hại cây
- Mối hại gỗ
- Môi trường
- Môi trường đất
- Môi trường nước ao nuôi cá nước ngọt
- Môi trường nước ao nuôi tôm
- Môi trường nước nuôi cá lồng bè trên biển
- Môi trường nước nuôi cá lồng nước ngọt
- Môi trường nước nuôi thủy sản
- Môi trường nước trong hệ thống nuôi bán thâm canh
- Môi trường nước trong hệ thống nuôi quảng canh
- Môi trường nước trong hệ thống nuôi thâm canh
- Môi trường nước trong vùng khai thác thủy sản
- Môi trường rừng
- Môi trường sử dụng gỗ
- Mùa cấm khai thác
- Mùa đẻ
- Mực xà
- Nanocellulose
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp chế biến thủy sản
- Năng lượng sinh trưởng
- Năng lượng tiêu hóa
- Năng lượng thô
- Năng lượng thức ăn
- Năng lượng trao đổi
- Năng suất khai thác
- Năng suất khai thác của đơn vị cường lực
- Năng suất sinh học
- Năng suất/năng suất lao động nghề cá
- Nấm biến màu hại gỗ
- Nấm gây bệnh cho cây rừng
- Nấm hại gỗ
- Nấm mốc hại gỗ
- Nấm mục hại gỗ
- Nấm nội cộng sinh
- Nấm ngoại cộng sinh
- Nấm rễ đất rừng
- Nậu/vựa
- Nitrocellulose
- Nội cân bằng tự nhiên
- Nông lâm kết hợp
- Nuôi artemia
- Nuôi bán thâm canh
- Nuôi biển
- Nuôi cá ao
- Nuôi cá cảnh
- Nuôi cá chép
- Nuôi cá chim vây vàng
- Nuôi cá giò
- Nuôi cá hồ chứa
- Nuôi cá lồng
- Nuôi cá nước lạnh
- Nuôi cá rô phi
- Nuôi cá ruộng
- Nuôi cá song
- Nuôi cá tra
- Nuôi cấy mô - tế bào thực vật
- Nuôi cấy phôi non trong ống nghiệm
- Nuôi cấy tạo sinh khối cây dược liệu
- Nuôi cua biển
- Nuôi dưỡng rừng
- Nuôi đa cấp
- Nuôi hầu
- Nuôi kết hợp
- Nuôi luân trùng
- Nuôi nước chảy
- Nuôi ngao
- Nuôi quảng canh
- Nuôi quảng canh cải tiến
- Nuôi siêu thâm canh
- Nuôi sinh thái
- Nuôi tôm càng xanh
- Nuôi tôm hùm
- Nuôi tôm lúa
- Nuôi tôm sú
- Nuôi tôm trên cát
- Nuôi tu hài
- Nuôi tuần hoàn
- Nuôi thâm canh
- Nuôi trồng rau sụn
- Nuôi trồng rong biển
- Nuôi trồng rong câu
- Nuôi trồng rong nho
- Nuôi trồng thủy sản hữu cơ
- Nuôi trồng thủy sản lợ mặn
- Nuôi trồng thủy sản nước ngọt
- Nuôi trồng vi tảo
- Nuôi vi tảo bằng hệ thống quang sinh kín
- Nuôi vỗ cá bố mẹ
- Nước cứng hard water
- Nước chảy
- Nước đứng
- Nước lợ
- Nước mặn
- Nước ngọt
- Ngân hàng gen cây rừng
- Ngân sách của trang trại nuôi
- Nghề cá có trách nhiệm
- Nghề cá quy mô lớn
- Nghề cá quy mô nhỏ
- Nghề cá tiếp cận tự do
- Nghề cá thế giới
- Nghề cá việt nam
- Nghề khai thác thủy sản
- Nghề nuôi trồng thủy sản
- Nghị định 99 về chi trả dvmtr
- Nguồn lợi sinh vật
- Nguồn lợi thủy sản
- Nguồn tài chính cho lâm nghiệp
- Nguyên liệu cung cấp chất béo
- Nguyên liệu cung cấp năng lượng
- Nguyên liệu cung cấp protein
- Nguyên liệu cung cấp tinh bột
- Nguyên liệu thức ăn
- Nguyên tắc quản lý dịch hại tổng hợp
- Ngư cụ
- Ngư phủ
- Ngư trường khai thác
- Người địa phương/tại chỗ
- Nhãn hiệu hàng hoá thuỷ sản và truy xuất nguồn gốc
- Nhãn sinh thái cho sản phẩm thủy sản
- Nhân giống hữu tính cây rừng
- Nhân giống sinh dưỡng cây rừng
- Nhân giống vô tính
- Nhân tố sinh thái
- Nhật ký khai thác
- Nhiệt phân
- Nhóm cây có chất màu, tanin
- Nhóm cây có sợi
- Nhóm cây cho dầu nhựa
- Nhóm cây cho tinh dầu
- Nhóm cây làm gia vị
- Nhóm lâm sản ngoài gỗ khác
- Nhu cầu axit amin
- Nhu cầu các axit béo
- Nhu cầu dinh dưỡng
- Nhu cầu dinh dưỡng cá biển
- Nhu cầu dinh dưỡng cá chép
- Nhu cầu dinh dưỡng cá nước ngọt
- Nhu cầu dinh dưỡng cá tra
- Nhu cầu dinh dưỡng cá trắm cỏ
- Nhu cầu dinh dưỡng giáp xác
- Nhu cầu dinh dưỡng rô phi
- Nhu cầu dinh dưỡng tôm thẻ chân trắng
- Nhu cầu khoáng
- Nhu cầu lipid
- Nhu cầu năng lượng
- Nhu cầu protein
- Nhu cầu vitamin
- Nhựa bồ đề/cánh kiến trắng
- Nhựa cánh kiến đỏ
- Nhựa trám
- Ô nhiễm môi trường nước trong nuôi trồng thủy sản
- Ô nhiễm môi trường và độc tố trong nuôi trồng thủy sản
- Ô tiêu chuẩn
- Pedon
- Protein thuỷ phân từ thủy sản
- Phát thải khí nhà kính
- Phát triển bền vững nghề cá
- Phát triển của thủy sinh vật
- Phân cỡ dùng rô bốt
- Phân chia/giải thửa rừng
- Phân hạng đất lâm nghiệp
- Phân hạng đất trồng rừng bồ đề
- Phân hạng đất trồng rừng hồi
- Phân hạng đất trồng rừng thông
- Phân hóa cây rừng
- Phân lập và biểu hiện gene gfp từ sứa biển
- Phân lập và lưu giữ vi sinh vật biển
- Phân loại đất việt nam theo phát sinh và theo fao- unesco
- Phân loại hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp
- Phân tích đa dạng di truyền cây rừng dựa vào chỉ thị dna
- Phân tích hiệu quả chi phí cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản
- Phẫu diện đất
- Phe-đơ ba-ra-nốp
- Phòng bệnh tổng hợp trong nuôi trồng thủy sản
- Phòng cháy chữa cháy rừng
- Phong hoa đá và khoáng
- Phòng trừ bệnh cây rừng
- Phối chế thức ăn
- Phục hồi rừng
- Phục hồi rừng bằng khoanh nuôi
- Phương pháp bố trí thí nghiệm/ thiết kế ô tiêu chuẩn/thu thập và phân tích số liệu
- Phương pháp cho ăn
- Phương pháp dna mã vạch
- Phương pháp đánh giá cây chuyển gen
- Phương pháp natron
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp phun, nhúng, quét
- Phương pháp rút mẫu
- Phương pháp sunphat
- Phương pháp sunphit
- Phương pháp trồng
- Phương pháp vi sinh vật
- Phương thức trồng
- Quá trình hình thành đất
- Quá trình sa mạc hóa
- Quản lý chất lượng cho sản phẩm thủy sản
- Quản lý chất lượng nước
- Quản lý chất lượng nước ao nuôi cá nước ngọt
- Quản lý chất lượng nước ao nuôi cá tra
- Quản lý chất lượng nước ao nuôi tôm
- Quản lý chất lượng nước trong hệ thống nuôi tuần hoàn
- Quản lý chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản
- Quản lý chất lượng nhà máy chế biến thực phẩm thuỷ sản theo iso
- Quản lý dịch bệnh thủy sản
- Quản lý giao phối cận huyết trong sản xuất giống thủy sản
- Quản lý nghề cá
- Quản lý nghề cá dựa trên tiếp cận hệ sinh thái
- Quản lý nghề cá dựa vào cộng đồng
- Quản lý nguồn lợi thủy sản nội địa
- Quản lý nhà nước về lâm nghiệp
- Quản lý rủi ro thiên tai
- Quản lý rừng
- Quản lý rừng bền vững
- Quản lý rừng cộng đồng
- Quản lý sản xuất kinh doanh lâm nghiệp
- Quản lý sử dụng đất lâm nghiệp
- Quản lý sức khỏe động vật thủy sản
- Quản lý thích ứng
- Quản lý thích ứng cho nghề cá
- Quan trắc cảnh báo môi trường nước nuôi thủy sản
- Quần thể
- Quần thể cây rừng tối thiểu có khả năng tồn tại
- Quần thể chọn giống
- Quần thể gốc
- Quần thể nhân giống
- Quần thể sản xuất
- Quần thụ bảo tồn nguồn gen cây rừng
- Quần xã
- Qui hoạch sử dụng đất lâm nghiệp
- Qui tắc ứng xử về nghề thủy sản có trách nhiệm
- Qui trình kiểm soát vệ sinh
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- Quy hoạch hạ tầng lâm nghiệp
- Quy hoạch không gian biển
- Quy hoạch rừng
- Quy hoạch/tổ chức không gian
- Quy hoạch/tổ chức thời gian
- Quy tắc 50/500
- Quy tắc số loài và diện tích
- Quy trình sản xuất thức ăn
- Quy ước bảo vệ phát triển rừng của cộng đồng
- Quyền sở hữu rừng
- Quyền sử dụng rừng
- Quyền theo phong tục
- Rào cản thương mại thủy sản
- Rễ -root
- Rong biển và tầm quan trọng về dinh dưỡng, y dược và công nghiệp
- Rùa biển
- Rừng cải tạo đất chống xói mòn
- Rừng cảnh quan môi trường
- Rừng chắn gió
- Rừng chắn sóng
- Rừng đặc dụng
- Rừng giống
- Rừng giống chuyển hóa
- Rừng giống trồng
- Rừng hỗn giao gỗ tre nứa
- Rừng phòng hộ
- Rừng phòng hộ nguồn nước
- Rừng sản xuất
- Rừng thứ sinh nghèo
- Rừng trồng
- Rừng trồng dòng vô tính
- Rừng trồng trên đất chuyển đổ từ rừng tự nhiên
- Sá sùng
- Sản lượng bền vững tối đa
- Sản lượng kinh tế tối đa
- Sản lượng khai thác
- Sản lượng lên bến
- Sản lượng rừng
- Sản lượng sinh vật
- Sản lượng tiềm năng có thể khai thác
- Sản phẩm bỏ đi
- Sản phẩm chiết xuất từ lâm sản ngoài gỗ
- Sản phẩm mây tre đan
- Sản phẩm phụ
- Sản xuất cây sạch virus bằng nuôi cấy đỉnh sinh trưởng
- Sản xuất giống cá biển
- Sản xuất giống cá chép
- Sản xuất giống cá rô phi
- Sản xuất giống cá tra
- Sản xuất giống cua biển
- Sản xuất giống hầu
- Sản xuất giống mè trôi trắm
- Sản xuất giống ngao
- Sản xuất giống rong biển
- Sản xuất giống tôm càng xanh
- Sản xuất giống tôm sú
- Sản xuất nhiên liệu sinh học từ vi tảo
- Sinh khối
- Sinh khối hay khối lượng sinh vật hay sinh vật lượng
- Sinh lý tiêu hóa động vật thủy sản
- Sinh sản của thủy sinh vật
- Sinh sản tái phát dục cá
- Sinh thái học
- Sinh thái rừng
- Sinh trưởng
- Sinh trưởng cá
- Sinh trưởng cá thể
- Sinh vật chỉ thị
- Sinh vật hại gỗ
- Sinh vật lạ/ngoại lai
- Sinh vật phân giải
- Sinh vật rừng
- Sinh vật sản xuất
- Sinh vật tiêu thụ
- Song mây
- Sơ chế, chế biến và bảo quản lâm sản ngoài gỗ
- Sơn ta
- Suy giảm đa dạng di truyền trong ntts
- Suy thoái và phục hồi đất rừng
- Sự biến đổi chất lượng thuỷ sản sau khi đánh bắt
- Sự cố môi trường biển miền trung
- Sử dụng và quản lí bền vững đất lâm nghiệp
- Sự tương tác giữa các sinh vật rừng
- Sự thích nghi
- Sức khỏe đất
- Sức khỏe rừng
- Sức sinh sản
- Tác dụng của protein thuỷ phân và peptide sinh học trong y học
- Tác động của chất thải từ nuôi trồng thủy sản lên môi trường
- Tác động môi trường
- Tác động xã hội
- Tác nhân gây bệnh thủy sản
- Tài chính lâm nghiệp
- Tài nguyên di truyền thực vật rừng
- Tài nguyên đất lâm nghiệp
- Tài nguyên khí hậu
- Tài nguyên rừng
- Tài nguyên thiên nhiên
- Tái sinh chồi
- Tái sinh rừng
- Tái sinh tự nhiên rừng mưa nhiệt đới
- Tái tạo nguồn lợi thuỷ sản
- Tán lá -crown
- Tannin
- Tạo đàn cá hồi vân đơn tính
- Tàu cá
- Tàu cá không có quốc tịch
- Tàu chế biến đông lạnh
- Tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản
- Tàu lạnh đông
- Tăng thu di truyền cây rừng
- Tăng trưởng
- Tăng trưởng bình quân
- Tăng trưởng thường xuyên
- Tẩm bề mặt gỗ
- Tẩm gỗ theo phương pháp chân không - áp lực
- Tẩm gỗ theo phương pháp ngâm nóng lạnh
- Tẩm gỗ theo phương pháp ngâm thường
- Tẩm gỗ theo phương pháp thay thế nhựa
- Tẩm gỗ theo phương pháp thẩm thấu
- Tần xuất cho ăn
- Tập tính ăn của động vật thủy sản
- Tập tính đàn cá
- Tết trồng cây
- Tỉa cành
- Tỉa thưa
- Tiền sử dụng rừng
- Tiết diện ngang
- Tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững
- Tiểu hoàn cảnh rừng
- Tín dụng trong lâm nghiệp
- Tính chất chất thải từ nhà máy chế biến thuỷ sản
- Tính chất không khí đất
- Tính chất lý học đất
- Tính chất nước trong đất
- Tính chất nhiệt độ đất
- Tính chọn lọc của ngư cụ
- Tinh dầu bạch đàn
- Tinh dầu hồi
- Tinh dầu màng tang
- Tinh dầu quế
- Tinh dầu thông
- Tinh dầu tràm
- Tính tương khắc ghép cây rừng
- Tổ chức quản lý nghề cá vùng
- Tổ chức sản xuất lâm nghiệp
- Tổ thành rừng
- Tôm càng xanh toàn đực
- Tôm thẻ chân trắng
- Tổn thất sau thu hoạch
- Tổng cục lâm nghiệp
- Tổng sản lượng cho phép khai thác
- Tu hài/ vòi voi
- Tùng hương
- Tùng tiêu
- Tuổi cây
- Tuyến trùng gây bệnh thực vật
- Tương quan non trẻ - thành thục
- Tương quan tính trạng sinh trưởng và chất lượng
- Tương quan theo tuổi
- Tương tác kiểu gen - hoàn cảnh
- Tỷ lệ hỗn loài
- Tỷ lệ nảy mầm hạt giống
- Thảm mục rừng
- Than hoạt tính
- Thành phần dinh dưỡng của thức ăn
- Thành phần hoá học của động vật thuỷ sản
- Thành phần hoá học của thực vật thuỷ sản
- Thành phần hoá học gỗ
- Thành phần hoá học và tầm quan trọng của phụ phẩm
- Thành phần mùn
- Thành phần nước mắm và lợi ích về dinh dưỡng
- Thế nảy mầm hạt giống
- Thể tích
- Thị trường lao động nghề cá
- Thị trường lâm sản
- Thị trường lâm sản ngoài gỗ
- Thiết bị cấp đông
- Thiết bị cơ giới hóa các quá trình đánh bắt cá
- Thiết bị cơ giới hóa tàu cá lưới kéo
- Thiết bị cơ giới hóa tàu cá lưới rê
- Thiết bị cơ giới hóa tàu cá lưới vây
- Thiết bị chiên
- Thiết bị cho ăn
- Thiết bị đánh cá không dùng lưới
- Thiết bị đếm cá
- Thiết bị đo lưu lượng, đo mực nước và áp suất
- Thiết bị hấp
- Thiết bị hun khói
- Thiết bị hút bùn và hệ thống xy-phông đáy
- Thiết bị làm lạnh
- Thiết bị nâng hạ trên tàu cá
- Thiết bị phân cỡ cá
- Thiết bị sản xuất nước đá
- Thiết bị sấy lạnh
- Thiết bị sấy nóng
- Thiết bị tập trung cá
- Thiết bị vận chuyển lạnh đông thuỷ sản
- Thiết kế tàu cá
- Thiết kế thí nghiệm giống cây rừng
- Thiết kế trồng rừng
- Thiết kế và lựa chọn hệ thiết bị lạnh
- Thiết kế và lựa chọn thiết bị chế biến thủy sản
- Thiết kế và lựa chọn thiết bị sấy
- Thỏa thuận về rào cản kỹ thuật đối với thương mại thủy sản
- Thông
- Thời điểm cho ăn
- Thuê môi trường rừng
- Thuê rừng
- Thuế trong lâm nghiệp
- Thuốc bảo quản gỗ
- Thuốc bảo quản gỗ hữu cơ
- Thuốc bảo quản gỗ vô cơ
- Thuốc dùng trong nuôi trồng thủy sản
- Thuốc phòng chống mối
- Thủy phân gỗ
- Thức ăn bổ sung
- Thức ăn công nghiệp
- Thức ăn cho ấu trùng
- Thức ăn cho cá biển
- Thức ăn cho cá cảnh
- Thức ăn cho cá nước lạnh
- Thức ăn cho cá nước ngọt
- Thức ăn cho động vật thủy sản bố mẹ
- Thức ăn cho động vật thủy sản giai đoạn nhỏ
- Thức ăn cho động vât thủy sản trưởng thành
- Thức ăn cho giáp xác
- Thức ăn cho một số đối tượng cá ăn thực vật
- Thức ăn cho một số đối tượng cá có vảy
- Thức ăn cho một số đối tượng cá da trơn
- Thức ăn cho nhuyễn thể
- Thức ăn tự chế
- Thức ăn tự nhiên
- Thức ăn tươi sống
- Thức ăn trong nuôi trồng thủy sản
- Thức ăn và an toàn thực phẩm thủy sản
- Thức ăn và chất lượng dinh dưỡng động vật thủy sản
- Thức ăn và môi trường
- Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt
- Thực phẩm chức năng từ vi tảo
- Thương mại lâm sản
- Thương mại thủy sản
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp thủy sản
- Trại giống an toàn dịch bệnh thủy sản
- Trại sản xuất giống an toàn sinh học
- Trạng thái rừng
- Trang thiết bị ngành sản xuất thức ăn thủy sản
- Trầm hương
- Tre trúc
- Tre trúc lấy măng
- Tre trúc lấy thân khí sinh
- Trồng dặm
- Trồng phân tán
- Trồng rừng
- Trồng rừng cảnh quan
- Trồng rừng cao sản
- Trồng rừng cục bộ
- Trồng rừng chắn gió
- Trồng rừng đặc dụng
- Trồng rừng đồn điền
- Trồng rừng hỗn loài
- Trồng rừng ngập mặn
- Trồng rừng phòng hộ
- Trồng rừng quảng canh
- Trồng rừng tập trung
- Trồng rừng tiểu điền
- Trồng rừng thay thế
- Trồng rừng thâm canh
- Trồng rừng thuần loài
- Trồng rừng thương mại
- Trồng xen
- Truy xuất nguồn gốc thủy sản bằng công nghệ di truyền phân tử
- Trữ lượng gỗ
- Trữ lượng tre nứa
- Trường đại học lâm nghiệp
- Uỷ ban nghề cá trung-tây thái bình dương
- Ứng dụng công nghệ chuyển gene ở thủy sinh vật
- Ứng dụng của chỉ thị dna trong chọn giống cây rừng
- Ứng dụng của chitin và dẫn xuất
- Ứng dụng của hoạt chất sinh học biển trong các ngành công nghiệp
- Ứng dụng của hoạt chất sinh học biển trong y học
- Ứng dụng di truyền học phân tử trong phân tích sinh học quần thể sinh vật biển
- Ứng dụng dna mã vạch trong phân loại thực vật rừng
- Ứng dụng rong biển trong các ngành công nghiệp khác
- Ương cá giống
- Ương cá hương
- Vacxin cho cá từ vi tảo biển biến đổi gen
- Vai trò của dầu cá và acid béo không no trong phòng chống bệnh tật
- Ván dán
- Ván dăm
- Ván ghép thanh
- Ván sợi
- Vận chuyển gỗ
- Vận chuyển sống động vật thủy sản
- Vận xuất gỗ
- Vận xuất gỗ bằng đường dây cáp
- Vận xuất gỗ bằng máng lao
- Vận xuất gỗ bằng máy kéo
- Vận xuất gỗ bằng súc vật
- Vận xuất gỗ bằng tời
- Vật liệu sợi thực vật
- Vật rơi rụng
- Vector chuyển gen thực vật
- Vi nhân giống cây trồng
- Vi nhân giống một số loài cây dược liệu ở rừng
- Vi nhân giống quang tự dưỡng
- Vi nhân giống số loài cây lâm sản
- Vi nhân một số loài cây lâm nghiệp
- Vi phạm mức nghiêm trọng
- Vi sinh vật chuyển hóa đạm trong đất
- Vi sinh vật phân giải xenlulo
- Vi sinh vật ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản
- Viện khoa học lâm nghiệp việt nam
- Vitamin
- Vỏ
- Vốn đầu tư trong lâm nghiệp
- Vốn rừng
- Vùng an toàn dịch bệnh thủy sản
- Vùng biển
- Vùng cấm khai thác
- Vùng cửa sông
- Vùng nuôi an toàn sinh học
- Vườn cung cấp hom
- Vườn giống
- Vườn giống hữu tính cây rừng
- Vườn giống vô tính cây rừng
- Vườn ươm cố định
- Vườn ươm di động
- Vườn ươm luống chìm
- Vườn ươm luống nổi
- Vườn ươm nền cứng
- Vườn ươm nền mềm
- Xác định nhu cầu dinh dưỡng
- Xác định vùng phát tán ấu trùng thủy sinh vật bằng adn
- Xói mòn đất lâm nghiệp
- Xuất xứ cây rừng
- Xúc tiến tái sinh tự nhiên
- Xử lý gỗ bằng phương pháp cơ học
- Xử lý gỗ bằng phương pháp hoá học
- Xử lý hạt giống
- Xử lý lâm sinh nhiệt đới
- Xử lý môi trường nước nuôi thủy sản
- Xử lý nước thải sinh hoạt bằng vi tảo
- Yếu tố hình thành đất rừng